Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 30. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 46,67% B. 31,81% C. 32,33% D. 63,64%
Câu 30. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 46,67% B. 31,81% C. 32,33% D. 63,64%
thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là bao nhiêu?
%mN = \(\frac{14.2}{14.2+4+12+16}.100\%=\frac{28}{60}.100\%=46,67\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
nCO2 = 0,03 mol → nC = nCO2 = 0,03 mol
nH2O = 0,06 mol → nH = 2nH2O = 0,12 mol
mN = 1,8.46,67% = 0,84 gam → nN = 0,84/14 = 0,06 mol
→ mO = mA - mC - mH - mN = 1,8 - 0,03.12 - 0,12 - 0,06.14 = 0,48 gam
→ nO = 0,48/16 = 0,03 mol
→ C : H : O : N = 0,03 : 0,12 : 0,03 : 0,06 = 1 : 4 : 1 : 2
→ CTPT có dạng (CH4ON2)n
Mà N trong 1 mol A ít hơn N trong 100 gam NH4NO3 nên ta có:
2n < 2.(100/80) → n < 1,25
→ n = 1
→ CTPT là CH4ON2 hay (NH2)2CO
Tên gọi của A là ure
giải hộ
Câu 21: Phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen trong hợp chất N2O là
A. 76,19% B. 63,64% C. 36,36% D. 20,19%
Câu 22: Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
21. \(\%O=\dfrac{16}{2\cdot14+16}\cdot100\%=36.36\%\)
=> C
22. Nguyên tố X có số thứ tự 14 => X : 1s22s22p63s23p2
X có ba lớp 3 ngoài cùng => X ở chu kỳ 3
=> C
C21
\(\%N=\dfrac{2.14.100}{2.14+16}=63,64\%\)
Chọn B
C22
Số thứ tự 14
=> p = 14
Cấu hình: \(1s^22s^22p^63s^23p^2\) => Chu kì 3
Chọn C
(Lịch sử lên emm)
Câu 4 : Hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng nitơ trong mẫu phân bón nào sau đây là cao nhất:
A. (NH2)2SO4 B. (NH2)2CO C. NH4NO3 D. KNO3
phần trăm theo khối lượng của sắt trong muối sắt (II) sunfat là: A.46,67% B.36.84% C.53.85% D.63.63%
\(M_{FeSO_4}=56+32+4.16=152\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56}{152}.100\%\approx36,84\%\\ Chọn.B\)
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
Các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của phân đạm ure là (NH2)2CO
(b) Phân đạm amoni nên bón cho các loại đất chua
(c) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3
(d) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho
(e) NPK là một loại phân bón hỗn hợp
(f) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn cho cây
Số nhận xét sai là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Các nhận xét sai:
(b) sai: Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra
(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.